Thứ Tư, 6 tháng 8, 2014

ÔN TẬP KIỂM TRA CHƯƠNG 4

ÔN TẬP KIỂM TRA CHƯƠNG 4
I . BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Một vật có khối lượng m = 10 kg trượt không vận tốc đầu từ đỉnh của một mặt phẳng nghiêng cao 20m. Khi tới chân dốc thì vật có vận tốc 15 m/s. tính công của lực ma sát ( lấy g = 10 m/s2)
A. - 875 J                             B. - 785 J                         C. 875 J                           D. 785 J
Câu 2.   Người ta kéo một con lắc đơn có khối lượng m, chiều dài l ra khỏi vị trí cân bằng O sau cho phương dây hợp phương thẳng đứng một góc a rồi thả nhẹ. Khi đó vận tốc qua vị trí:
A. h0 = 1/2 hA                          B. hA = gl(a – sina)                      
C. hA = Ö(2glsina).                   D. v0 = Ö2gl(1 -cosa).
Câu 3.   Một vật ban đầu đứng yên, sau đó vỡ thành hai mảnh có khối lượng M và 2M, có tổng động năng là Wđ. Động năng của mảnh nhỏ ( khối lượng M ) là :
A.  Wđ/2                                B. 2Wđ/3                          C. Wđ/3                            D. 3Wđ/4.
Câu 4. Một vật có khối lượng 1kg rơi tự do xuống đất trong khoảng thời gian 0,5 s. Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó là bao nhiêu ?
A. 0,5 kg.m/s.                       B. 10 kg.m/s .                  C. 5,0 kg.m/s.                  D. 4,9 kg.m/s.
Câu 5. Từ đỉnh của một tháp có chiều cao 20 m, người ta ném lên cao một hòn đá khối lượng 50 g với vận tốc đầu v0 = 18 m/s. Khi tới mặt đất, vận tốc hòn đá bằng v = 20 m/s2. Công của lực cản không khí( lấy g = 10 m/s2)
A. 8,1 J                                B. - 8,1 J                         C. 81J                              D. -81 J
II. BÀI TẬP TỰ LUẬN
Bài 1. Một viên đạn có khối lượng m = 4kg đang bay theo phương ngang với vận tốc 250ms-1 thì nổ thành hai mảnh có khối lượng bằng nhau. Mảnh thứ nhất bay tiếp tục bay theo hướng cũ với vận tốc 1000ms-1. Hỏi mảnh thứ hai bay theo hướng nào, với vận tốc là bao nhiêu?
Bài 2. Một ô tô có khối lượng 2 tấn khi đi qua A có vận tốc là 72km/h thì tài xế tắt máy, xe chuyển động chậm dần đến B thì có vận tốc 18km/h. Biết quãng đường AB nằm ngang dài 100m.
a. Xác định hệ số ma sát m1 trên đoạn đường AB.
b. Đến B xe vẫn không nổ máy và tiếp tục xuống một dốc nghiêng  BC dài 50m, biết dốc hợp với mặt phẳng nằm ngang một góc a1 = 30o. Biết hệ số ma sát giữa bánh xe và dốc nghiêng là m2 = 0,1. Xác định vận tốc của xe tại chân dốc nghiêng C.
c. Đến C xe nổ máy và chuyển động thẳng đều lên dốc CD dài 20m có góc nghiêng b = 45o so với mặt phẳng nằm ngang. Tính công mà lực kéo động cơ thực hiện trên dốc này. Lấy g = 10ms-2.
Bài 3. Một ô tô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động trên đường thẳng nằm ngang AB dài 100m, khi qua A vận tốc ô tô là 10m/s và đến B vận tốc của ô tô là 20m/s. Biết độ lớn của lực kéo là 4000N.
a. Tìm hệ số masat m1 trên đoạn đường AB.
b. Đến B thì động cơ tắt máy và lên dốc BC dài 40m nghiêng 30o so với mặt phẳng ngang. Hệ số masat trên mặt dốc là m2 = 1/5Ö3. Hỏi xe có lên đến đỉnh dốc C không?
c. Nếu đến B với vận tốc trên, muốn xe lên dốc và dừng lại tại C thì phải tác dụng lên xe một lực có hướng và độ lớn thế nào?
Bài 4 . Một ô tô  có khối lượng 2 tấn đang chuyển động thẳng đều qua A với vận tốc vA thì tắt máy xuống dốc AB dài 30m, dốc nghiêng so với  mặt phẳng ngang là 30o, khi ô tô đến chân dốc thì vận tốc đạt 20m/s. Bỏ qua masat và lấy g = 10m/s2.
a. Tìm vận tốc vA của ô tô tại đỉnh dốc A.
b. Đến B thì ô tô tiếp tục chuyển động trên đoạn đường nằm ngang BC dài 100m, hệ số masat giữa bánh xe và mặt đường là m = 0,01. Biết rằng khi qua C, vận tốc ô tô là 25m/s. Tìm lực tác dụng của xe.
Bài 5. Từ mặt đất, một vật có khối lượng m = 200g được ném lên theo phương  thẳng đứng với vận tốc  30m/s. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy g = 10ms-2.
a. Tìm cơ năng của vật.
b. Xác định độ cao cực đại mà vật đạt được.
c. Tại vị trí nào vật có động năng bằng thế năng? Xác định vận tốc của vật tại vị trí đó.
d. Tại vị trí nào vật có động năng bằng ba lần thế năng? Xác định vận tốc của vật tại vị trí đó.

CƠ NĂNG

CƠ NĂNG
Nội dung bài học:
1. Bài giảng:
- Định nghĩa cơ năng
- Sự bảo toàn cơ năng của vật chuyển động trong trọng trường.
- Cơ năng của vật chịu tác dụng của lực đàn hồi.
- Định luật bảo toàn cơ năng.
- Một số ví dụ và bài tập liên quan .
2. Bài tập.
- Với 14 bài tập tự luận về cơ năng được lấy từ các đề kiểm tra của các trường, sách bài tập vật lý nâng cao. Các bài tập này được khái quát thành vấn đề sau :
Vấn đề : Cơ năng.
** Qua bài học này các bạn sẽ biết được định nghĩa về cơ năng, sựu bảo toàn cơ năng, cơ năng của lực đàn hồi và phương pháp giải các bài tập về cơ năng. Bài tập về cơ năng là bài tập quan trọng, đây là dạng bài tập tổng hợp các kiến thức về thế năng, động năng và sẽ có trong các đề thi học kỳ.
CƠ NĂNG
TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Định nghĩa :
Cơ năng là tổng động năng và thế năng của vật chuyển động trong trọng trường .  
Trong đó :   W  là cơ năng (J)   
2.  Sự bảo toàn cơ năng của vật chuyển động trong trọng trường :
Khi một vật chuyển động trong trọng trường chỉ chịu tác dụng của trọng lực thì cơ năng của vật là một đại lượng bảo toàn
Trong đó: W là cơ năng ở vị trí 1(J) ; Wđ1, Wt1 là động năng và thế năng  ở vị trí 1 (J) ; v1 , z1 là vận tốc và độ cao ở vị trí 1(m/s, m)
                 W2 là cơ năng ở vị trí 2 (J) ;  Wđ2 , Wt2 là động năng và thế năng ở vị trí 2  (J)  ;  v2 , z2 là vận tốc và độ cao ở vị trí 2 (m/s, m)
3. Cơ năng của vật chịu tác dụng của lực đàn hồi :
Khi một vật chỉ chịu tác dụng của lực đàn hồi gây bởi sự biến dạng của lò xo đàn hồi thì trong quá trình chuyển động của vật, cơ năng được tính bằng tổng động năng và thế năng đàn hồi của vật là một đại lượng bảo toàn    
  Trong  đó :   k:  là độ cứng của lò xo (N/m) ; 
                       Dl1: là độ biến dạng  của  lò xo ở vị trí 1 (m)
                       Dl2 : là độ biến dạng của  lò xo  ở vị trí 2 (m)
.Định luật bảo toàn cơ năng :
Trong hệ kín không có lực ma sát thì có  sự biến đổi qua lại giữa động năng và thế năng nhưng tổng của chúng, tức là cơ năng được bảo toàn.
W1 = W2   <=>   Wđ1 + Wt1 =  Wđ2 + Wt2­ .  
Bài tập 
Bài 1. Một vật có khối lượng m = 1kg rơi tự do từ độ cao1,8m so với mặt đất?lấy g = 10m/s2 .
 a. Tính cơ năng của vật ở độ cao trên?
 b. Tính vận tốc của vật khi chạm đất?
 c.Ở độ cao nào thì thế năng bằng một nửa động năng?
Bài 2. Một vật có khối lượng 500g trượt không vận tốc đầu từ đỉnh mặt phẳng nghiêng xuống mặt phẳng nằm ngang . Vật chuyển động trên mặt phẳng ngang 8m thì dừng lại , ma sát trên mặt phẳng nghiêng không đáng kể , ma sát trên mặt phẳng ngang là 0,1 . Lấy g = 10 m/s2
a) Tính vận tốc của vật tại B
b) Tính độ cao h
Bài 3.Cho m2 = 1kg; l = 1,5m; m1 = 20g;   v= 50m/s. Biết va chạm đàn hồi xuyên tâm.Góc lệch max củadây treo vật m2 là bao nhieu ?
Bài 4: Quả cầu nhỏ khối lượng m = 100g treo ở đầu một sợi dây không giãn chiều dài l =0,5 m , đầu trên của dây cố định. Kéo quả cầu ra khỏi vị trí cân bằng để dây treo lệch góc a0 = 600 so với phương thẳng đứng rồi buông không vận tốc đầu. Bỏ qua sức cản của không khí lấy g =10m/s2 .
 a. Tính vận tốc của quả cầu ở vị trí cân bằng (O), vị trí M khi dây treo hợp với phương thẳng đứng 1 góc a = 300 ?
 b. Tính lực căng của sợi dây khi dây treo hợp với phương thẳng đứng 1 góc a và ở vị trí cân bằng ?
Bài 5: Dốc BC có đỉnh B cao 20 m dốc dài 50 m. Một vật trượt từ đỉnh B xuông chân dốc C; cho g = 10 m/s2.
1. Trường hợp không có lực cản và lực ma sát . Hãy tính vận tốc ở chân dốc C nếu.
a. Vận tốc ở  B bằng không.
b. Vận tốc ở B là vB = 1 m/s
2. Trường hợp có lực ma sát với hệ số ma sát mt  = 0,2 . Hãy tính vận tốc ở chân dốc C nếu
a. Vận tốc v= 0
b. Vận tốc vB = 1m/s.
Bài 6: Một vật khối lượng m = 500g được ném lên theo phương thẳng đứng từ mặt đất với vận tốc v=10m/s, gia tốc trọng trường g =10 m/s2.Coi sức cản của không khí  bằng không.
a. Tính động năng, thế năng, cơ năng tại vị trí mặt đất và vị trí cao nhất .
b. Vật chuyển dộng lên đến độ cao nào thì dừng lại ? ở độ cao nào thì động năng  bằng thế năng; bằng một phần tư thế năng ? 

THẾ NĂNG

THẾ NĂNG
Nội dung bài học:
1. Bài giảng:
- Thế năng
- Thế năng trọng trường.
- Thế năng đàn hồi.
- Định lí về độ biến thiên động năng.
- Một số ví dụ và bài tập liên quan .
2. Bài tập.
- Với 14 bài tập tự luận về thế năng được lấy từ các đề kiểm tra của các trường, sách bài tập vật lý nâng cao. Các bài tập này được khái quát thành vấn đề sau :
Vấn đề : Thế năng.
** Khi học xong bài này các bạn sẽ biết được khái niệm về thế năng, thế năng trọng trường, định lí về động năng và phương pháp giải các bài tập về thế năng. Khái niệm thế năng là một phần quan trọng vì kiến thức này sẽ được sử dụng nhiều trong vặt lý học và có trong các đề thi học kỳ.
THẾ NĂNG
TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Thế năng:  Là dạng năng lượng có được do tương tác.
2. Thế năng trọng trường:  
Lưu ý: Trong bài toán chuyển động của vật, ta thường chọn gốc thế năng là tại mặt đất, còn trong trường hợp khảo sát chuyển động của vật trên mặt phẳng nghiêng, ta thường chọn gốc thế năng tại chân mặt phẳng nghiêng.
3. Thế năng đàn hồi:     Wt = kx2.
4. Định lí về độ biến thiên của thê năng:          ΔWt = Wt1 – Wt2 = AF
Lưu ý: 
Thế năng là một đại lượng vô hướng có giá trị dương hoặc âm;
+ Thế năng có tính tương đối, vì toạ độ của vật có tính tương đối, nghĩa là thế năng phụ thuộc vào vị trí ta chọn làm gốc thế năng.
Bài tập 1
BÀI 1 : Từ độ cao 10m so với mặt đất, một vật được ném lên cao theo phương thẳng đứng với vận tốc đầu 5ms-1. Bỏ qua sức cản của không khí  và lấy g = 10ms-2.
1. Tính độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất.
2. Tính vận tốc của vật tại thời điểm vật có động năng bằng thế năng.
BÀI 2. Một vật có khối lượng 0,5kg rơi tự do từ độ cao 20m xuống đất.Lấy g=10m/s2.Chọn gốc thế năng tại điểm rơi.
a.Tính thế năng của vật tại điểm bắt đầu rơi ?
b.Tính thế năng của vật tại điểm sau khi nó rơi được 1s?           
BÀI 3: Hai vật có các khối lượng m1 = 2 kg; m2 = 3 kg nối với nhau bằng một sợi dây nhẹ qua ròng rọc trên mặt phẳng nghiêng như hình vẽ (a = 300). Ban đầu m1 và m2 ở ngang  nhau và cách chân mặt phẳng nghiêng một đoạn h0 = 3m. Tính thế năng và độ biến thiên thế năng của hệ hai vật ở vị trí ban đầu và vị trí mà m1 đi xuống 1 , nếu :
a, Chọn gốc thế năng ở chân mặt phẳng nghiêng .
b, Chọn gốc thế năng ở độ cao ban đầu của hai vật .
c. Nhận xét ?  
BÀI 4 .  Một lò xo có độ cứng k = 100 N/m ở trạng thái ban đầu không bị biến dạng. Thế năng đàn hồi của lò xo khi giãn ra 5 cm so với trạng thái ban đầu là bao nhiêu
BÀI 5 : Một lò xo có chiều dài l1 = 21cm khi treo vật m= 100g và có chiều dài l2 = 23cm khi treo vật m2 = 300g. Tính công cần thiết để kéo lò xo dãn ra từ 25cm đến 28cm. Lấy g = 10m/s2.
BÀI 6: Cho hệ gồm vật m, nối với hai lò xo k1= 1,5 N/cm ; k2= 3 N/ cm như hình vẽ. Ban đầu vật m nằm ở vị trí cân bằng và các lò xo không biến dạng. Kéo m ra khỏi vị trí cân bằng theo phương dọc theo các lò xo một đoạn Dl = 3 cm. Trong từng trường hợp hãy tính thế năng đàn hồi của hệ 2 lò xo.     

Mời các bạn xem video bài giải ở Tab Bài giảng
Bài tập 2
BÀI TẬP ĐỀ NGHỊ
1. Thế năng của vật nặng 2 kg ở đáy 1 giếng sâu 10m so với mặt đất tại nơi có gia tốc g=10m/slà bao nhiêu?  (chọn thế năng tại mặt đất )
ĐS: -200J                                    
2.Tính thế năng của một vật có khối lượng 500kg ở độ cao 10m so với mặt đất?lấy g = 10m/s2 .Chọn gốc thế  năng tại mặt đất.
ĐS :50000 J                      
3. Một vật có trọng lượng 4 N và có thế năng 40 J thì vật đó đang ở độ cao nào so với đất ?
ĐS: 10 m                              
4. Một vật có khối lượng m =1kg, lấy g =10m/s2  có thế năng 20J. Khi đó vật có độ cao là bao nhiêu:    
ĐS : 2m                       
5. Một vật khối lượng 1 kg có thế năng 1 J đối với mặt đất. Lấy g = 10 m/s2 khi đó vật ở độ cao bằng bao nhiêu?  
ĐS: 0.1 m                                    
6. Một vật có khối lượng 2kg rơi tự do từ độ cao 10m xuống đất.Lấy g=10m/s2.Chọn gốc thế năng tại mặt đất.
a.Tính thế năng của vật tại điểm bắt đầu rơi ?
b.Tính thế năng của vật tại điểm sau khi nó rơi được 1s?
7. Một người nặng 60kg thả mình rơi tự do từ cầu nhảy ở độ cao 15 m so với mặt  nước. Lấy g = 10 m/s2.
a.Tìm vận tốc của người ở độ cao 10 m và khi chạm nước.       
b.Nếu người đó nhảy khỏi cầu với vận tốc ban đầu vo = 2 m/s thì  vật tốc chạm nước sẽ là bao nhiêu.
8. Một vật có khối lượng 1,5kg rơi tự do từ độ cao 25m xuống đất.Lấy g=10m/s2.Chọn gốc thế năng tại điểm rơi.
a.Tính thế năng của vật tại điểm bắt đầu rơi và thế năng tại mặt đất ?
b.Tính thế năng của vật tại điểm sau khi nó rơi được 0,5s?

ĐỘNG NĂNG

ĐỘNG NĂNG
Nội dung bài học:
1. Bài giảng:
- Định nghĩa động năng
- Định lí biến thiên động năng.
- Một số ví dụ và bài tập liên quan .
2. Bài tập.
- Với 11 bài tập tự luận về động năng được lấy từ các đề kiểm tra của các trường, sách bài tập vật lý nâng cao. Các bài tập này được khái quát thành vấn đề sau :
Vấn đề Động năng.

** Qua bài học này các bạn sẽ biết được khái niệm về động năng, định lí biến thiên động năng và phương pháp giải các bài tập về động năng. Khái niệm động năng là một phần quan trọng vì kiến thức này sẽ được sử dụng nhiều trong vặt lý học và có trong các đề thi học kỳ.
ĐỘNG NĂNG
TÓM TẮT KIẾN THỨC
1.Định nghĩa động năng :
Động năng của một vật có khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v là năng lượng mà vật có được do nó đang chuyển động và được xác định theo công thức:
Trong đó : m là khối lượng (kg)
                   v  là vận tốc  (m/s)
                   wđ là động năng (N.m hoặc J)
2.Định lí biến thiên động năng :
Độ biến thiên động năng của một vật bằng công của ngoại lực tác dụng lên vật.Nếu công này là dương thì động năng tăng,nếu công này là âm thì động năng giảm.
    
Trong đó:m là khối lượng của vật (kg),  v1 là vận tốc lúc đầu (m/s)
                v2 là vận tốc lúc sau (m/s) ,      F là lực tác dụng (N)
                s là quãng đường vật đi được(m),
                a là góc hợp giữa lực tác dụng với phương chuyển động
Bài tập 1
1. Một xe trượt khối lượng 80 kg, trượt từ trên đỉnh núi xuống. Sau khi đã thu được vận tốc 5 m/s nó tiếp tục chuyển động trên đường nằm ngang. Tính lực ma sát tác dụng lên xe trên đoạn đường nằm ngang, nếu biết rằng xe đó dừng lại sau khi đi được 40 m.
2. Một viên đạn khối lượng 50 g đang bay với vận tốc không đổi 200 m/s.Viên đạn đến xuyên qua một tấm gổ dày và chui sâu vào gỗ 4 cm. Lực cản trung bình của gổ.
3: một vật có khối lượng 2,5kg rơi tự do từ độ cao 20m.lấy g = 10m/s2 .
a.tính động năng của vật khi nó ở độ cao 15m.
b.tính động năng của vật lúc chạm đất.
4. Một ô tô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động trên đường thẳng nằm ngang AB dài 100m, khi qua A vận tốc ô tô là 10m/s và đến B vận tốc của ô tô là 20m/s. Biết độ lớn của lực kéo là 4000N.
a. Tìm hệ số masat m1 trên đoạn đường AB.
b. Đến B thì động cơ tắt máy và lên dốc BC dài 40m nghiêng 30o so với mặt phẳng ngang. Hệ số ma sát trên mặt dốc là  . Hỏi xe có lên đến đỉnh dốc C không?
c. Nếu đến B với vận tốc trên, muốn xe lên dốc và dừng lại tại C thì phải tác dụng lên xe một lực có hướng và độ lớn thế nào?
5: Một vật có khối lượng m = 2kg trượt qua A với vận tốc 2m/s xuống dốc nghiêng AB dài 2m, cao 1m. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là  , lấy g = 10ms-2.
a. Xác định công của trọng lực, công của lực ma sát thực hiện khi vật chuyển dời từ đỉnh dốc đến chân dốc.
b. Xác định vận tốc của vật tại chân dốc B;
c. Tại chân dốc B vật tiếp tục chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang BC dài 2m thì dừng lại. Xác định hệ số ma sát trên đoạn đường BC này.
Bài tập 2
BÀI TẬP ĐỀ NGHỊ
1 . Một ô tô có khối lượng 4 tấn đang chạy với vận tốc 36km/h thì người lái xe thấy có chướng ngại ở cách 10m và đạp phanh .
a.đường khô ,lực hãm bằng 22000N .Xe dừng cách chướng ngại bao nhiêu?
b.đường ước,lực hãm bằng 8000N .Tính động năng và vận tốc của xe lúc va chạm vào vật chướng ngại?
2. Một ôtô tải 5 tấn và một ôtô con 1300kg chuyển động cùng chiều trên đường, hai xe chuyển động với vận tốc không đổi 54km/h. Tính động năng của mỗi xe.
DS . 562 500J và 146 250J                       
3. Một viên đạn khối lượng m = 10g bay ngang với vận tốc v1 = 300m/s xuyên vào tấm gỗ dày 5cm. Sau khi xuyên qua tấm gỗ, đạn có vận tốc v2 = 100m/s. Tính lực cản trung bình của tấm gỗ tác dụng lên viên đạn.
DS. 8.103 N
4. Một ôtô có khối lượng 1600kg đang chạy với vận tốc 50km/h thì người lái nhìn thấy một vật cản trước mặt cách khoảng 15m. Người đó tắt máy và hãm phanh khẩn cấp. Giả sử lực hãm ôtô không đổi và bằng 1,2.104N. Xe ôtô sẽ thế nào ?
5: Một lực F không đổi làm vật bắt đầu chuyển động (vo =0) và đạt được vận tốc v sau khi đi được quãng đường s.Nếu tăng lực tác dụng lên 3 lần thì vận tốc của vật sẽ đạt được bao nhiêu khi cùng đi được quãng đường s.
DS. 1,73 v
6: Một viên đạn khối lượng 50g đang bay ngang với vận tốc không đổi 200 m/s. Viên đạn đến xuyên qua một tấm gổ với . Lực cản trung bình của gổ là  25000N. Trường hợp tấm gỗ đó chỉ dày 2 cm thì viên đạn chui qua tấm gỗ và bay ra ngoài. Xác định vận tốc của đạn lúc bay ra khỏi tấm gỗ.
ĐS 141,42m/s

CÔNG VÀ CÔNG SUẤT

CÔNG VÀ CÔNG SUẤT
Nội dung bài học:
1. Bài giảng:
- Định nghĩa công.
- Biện luận.
- Định nghĩa công suất
- Một số ví dụ và bài tập liên quan .
2. Bài tập.
- Với 13 bài tập về công và công suất được lấy từ các đề kiểm tra của các trường, sách bài tập vật lý nâng cao. Các bài tập này được khái quát thành vấn đề sau :
Vấn đề Công và công suất.

** Khi học xong bài này các bạn sẽ biết được khái niệm tổng quát về công và công suất, phương pháp bài tập công, công suất. Bài tập về sông và công suất sẽ có trong các đề thi và đề kiểm tra.
CÔNG VÀ CÔNG SUẤT
TÓM TẮT KIẾN THỨC
1. Định nghĩa công trong trường hợp tổng quát:
Khi lực   không đổi tác dụng lên một vật và điểm đặt của lực đó chuyển dời một đoạn s theo hướng hợp với hướng của lực góc a thì công thực hiện bởi lực đó được tính theo công thức:
 A = F.s.cos
a                               
Trong đó : F là lực tác dung (N)  
                  S là quãng đường vât đi được (m)
                 a là góc hợp giữa lực tác dụng với phương chuyển động
2.Biện luận:
+ Nếu cosa > 0 thì lực thực hiện công dương (A>0)
+ Nếu cosa < 0 thì lực thực hiện công âm  (A<0)
+ Nếu cosa = 0 thì lực thực hiện  công bằng 0  (A = 0)
3.Khái niệm công suất:
Công suất là đại lượng đo bằng công sinh ra trong một đơn vị thời gian
    
Trong đó : P   là  công suất (Jun/giây(J/s) hoặc Oát (W))
                 A là công thực hiện (N.m hoặc J)
                 t  là thời gian thực hiện công (s)
                 v là vận tốc tức thời tại một thời điểm đang xét (m/s)
Chú ý :     1KW = 1000W  ;    1KJ   =  1000J
Bài tập 1
Bài 1: Một ô tô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 36km/h trên một đường thẳng nằm ngang , hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là m = 0,02. lấy g = 10m/s2.
1. Tìm độ lớn của lực phát động.
2. Tính công của lực phát động thực hiện trong khoảng thời gian 30 phút.
3. Tính công suất của động cơ.
Bài 2: Một ô tô có khối lượng 2 tấn khởi hành từ A và chuyển động nhanh dần đều về B trên một đường thẳng nằm ngang. Biết quãng đường AB dài 450m và vận tốc của ô tô khi đến B là 54km/h. Cho hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là m = 0,4 và lấy g = 10ms-2.
1. Xác định công và công suất của động cơ trong khoảng thời gian đó.
2. Tìm động lượng của xe tại B.
3. Tìm độ biến thiên động lượng của ô tô, từ đó suy ra thời gian ô tô chuyển động từ A đến B.
Bài 3: Một vật bắt đầu  trượt không masat trên mặt phẳng nghiêng có độ cao h, góc hợp bởi mặt phẳng nghiêng và mặt phẳng nằm ngang là a.
1. Tính công của trọng lực thực hiện dịch chuyển vật từ đỉnh mặt phẳng nghiêng đến chân của mặt phẳng nghiêng. Có nhận xét gì về kết quả thu được?
2. Tính công suất của của trọng lực trên mặt phẳng nghiêng;
3. Tính vận tốc của vật khi đến chân của mặt phẳng nghiêng.
Bài 4 : Một ô tô khối lượng 1,5 tấn bắt đầu mở máy chuyển động với gia tốc không đổi và đạt vận tốc 18m/s sau thời gian 12s. Giả sử  lực cản là không đổi và bằng 400N. Hãy tìm:
a.quãng đường của ô tô và công của lực kéo  thực hiện trong thời gian đó.
b.Công suất trung bình của động cơ trong thời gian đó .
c.Công suất tức thời của động cơ tại thời điểm cuối.
Bài 5 : .Búa máy khối lượng 500kg rơi từ độ cao 2m đóng vào cọc làm cọc lún thêm vào đất 0,1m. Lực đóng cọc trung bình 80000N. Tìm hiệu suất máy bao nhiu ?
Bài 6 : một vật khối lượng 10kg , được ko bỡi lực ko F nghin so với phương ngang một góc 45 độ, Hệ số masa giữa vật v sn l 0,1. Tính cơng suất tối thiểu để ko vật di chuyển được 10m, g=10m/s2
Bài tập 2
BÀI TẬP ĐỀ NGHỊ
1. Công của một vật có khối lượng m = 1kg rơi ở độ cao h =2m, lấy g =10m/slà .
ĐS :  A =20J                      
2.Lực  có độ lớn 500N kéo vật làm vật dịch chuyển một đoạn đường 2m cùng hướng với lực kéo. Công của lực thực hiện la  bao nhiu: 
ĐS :    1KJ
3. Một người nhấc một vật có khối lượng 1 kg lên độ cao 6 m. Lấy g = 10 m/s2. Công mà người đã thực hiện là bao nhiu:            
ĐS :  60 J
4. Một người kéo một thùng gỗ trượt trên sàn nhà bằng một sợi dây  hợp với phương ngang một góc 60o, lực tác dụng lên dây là 100N, công của lực đó khi thùng gỗ trượt đi được 20m la  bao nhiu: 
ĐS : A = 1000J                  
5. Một người kéo một hòm gỗ trượt trên sàn nhà bằng 1 dây hợp với phương ngang góc 30o.Lực tác dụng lên dây bằng 150N. Công của lực đó khi hòm trượt 20m bằng bao nhiu:  
ĐS : 2598J                                  
6. Một người nhấc 1 vật có khối lượng 4 kg lên cao 0,5m. Sau đó xách vật di chuyển theo phương ngang 1 đoạn 1m. Lấy g =10m/s2. Người đó đã thực hiện 1 công bằng bao nhiu:    
ĐS :  20J   
7. Một ô tô có khối lượng 1tấn, chuyển động đều trên một đường thẳng nằm ngang có hệ số ma sát trượt mt= 0,2. Tính công của lực kéo của động cơ và công của lực ma sát khi ô tô chuyển dời được 250 m. Cho g=10m/s2