BÀI TẬP ĐỀ NGHỊ
Bài 1 : một xe chuyển động chậm dần đều trên 2 đoạn đường liên tiếp bằng nhau và bằng 100m, trong thời gian lần lượt là 3,5s và 5s, tìm gia tốc của xe.
Bài 2: Hai xe đạp khởi hành cùng lúc ngược chiều nhau, người thứ nhất khởi hành từ A với vận tốc 18km/h và lên dốc chậm dần đều với gia tốc 20cm/s2, người thứ 2 khởi hành từ B về A với tốc độ 5,4km/h, xuống dốc nhanh dân đều với gia tốc 0,2m/s2. . Biết AB=130m.
a. Lập phương trình chuyển động của 2 xe,
b. Sau bao lâu hai xe gặp nhau.
c. Vẽ
Bài 3: Một ôtô khách rời bến chuyển động thẳng nhanh dần đều, sau 1 phút ôtô đạt đến vận tốc 32,4 km/h.
a, Tính gia tốc của ôtô ra m/s2 ?
b, Nếu tiếp tục tăng tốc như vậy thì bao lâu nữa ôtô đạt vận tốc 57,6 km/h ? ( kể từ lúc ôtô có vận tốc 32,4 km/h ).
Đ/s : a. a = 0,15 m/s2. b. Dt = 46,7 ( s )
Bài 4: Một xe máy bắt đầu CĐ thẳng nhanh dần đều với vận tốc ban đầu 10 m/s trong giây thứ 4 xe đi được 10,7 m
a. Tính gia tốc của xe máy ? vận tốc của xe máy ở cuối giây thứ tư ?
b. Tính quãng đường đi được của xe máy sau 10 giây ?
Bài 5. Một vật chuyển động thẳng theo phương trình x = 4t2 + 20t ( cm ; s )
a, Tính quãng đường vật đi được từ t1 = 2s đến t2= 5s suy ra vận tốc trung bình trong khoảng thời gian này ?
b, Tính vận tốc của vật lúc t = 3s ?
Đ/s : a. vtb= 48 cm /s ; b. v3 = 44 cm /s
Bài 6: Ở cùng một thời điểm có một vật chuyển động nhanh dần đều từ A -> B với vận tốc ban đầu 10 m/s, gia tốc 2 m/s2. Một vật thứ hai chuyển động thẳng đều từ B về A với vận tốc 4m/s. Biết AB = 351 m .
a, Lập phương trình chuyển động cho 2 vật .
b, Xác định vị trí và thời điểm 2 vật gặp nhau , tính vận tốc của vật 1 ở B và vật 2 ở A ?
c, Tính vận tốc trung bình của 2 vật trên đoạn đường AB.
Đ/s: a. x1= 10 t + t2 ( m ; s ) ; x2 = 351 - 4t ( m ; s )
b. 13 s ; 299m cách A O
c. + Vật1 : vtb = 24,4 m/s
+ Vật2 : vtb = 4 m/s và vật chuyển động thẳng đều
Bài 7: Từ hai điểm A và B trên đường thẳng cách nhau 125 m có hai vật đang chuyển động thẳng nhanh dần đều đi ngược chiều nhau. Vật 1 đi từ A -> B với vận tốc ban đầu 4m/s và gia tốc 2 m/s2 . Vật 2 đi từ B về A với vận tốc ban đầu 6 m/s và gia tốc 4 m/s2 .
a, Viết phương trình cho 2 vật .
b, Xác định thời điểm và vị trí hai vật gặp nhau.
c, Tính vận tốc của vật 1 tại B và của vật 2 tại A.
d, Tính vận tốc trung bình của hai vật trên đoạn đường AB.
e, Vẽ đồ thị (vận tốc - thời gian) của hai vật trên cùng một hệ trục, hai hệ trục khác nhau.
Đ/s : Hqc: ox đt AB , O A ; chiều dương A ->B .
Gốc thời gian là lúc 2 vật cđ từ hai điểm A và B
a. x1= 4t + t2 ( m ; s ) x2 = 125 - 6t - 2t2 ( m ; s)
b. t = 5s ; 45 m cách A O
c. v1B 22,7 m/s ; v2A 32,2 m/s
d. v1tb 13,35 m/s ; v2tb 19,1 m/s
e. Hs tự vẽ hình
Bài 8: Một vật chuyển động theo ba giai đoạn liên tiếp .
gđ1: Chuyển động thẳng đều với vận tốc 10 m/s trong thời gian 5 s
gđ2: CĐTNDĐ và sau 50m thì đạt vận tốc 15 m/s.
gđ3: CĐTCDĐ để dừng lại cách nơi bắt đầu CĐTCDĐ là 50m.
a, Lập phương trình chuyển động của mỗi giai đoạn .
b, Vẽ các đồ thị ( a - t ) ; ( v - t ) ; ( x - t ) ?
Bài 9: Một vật bắt đầu chuyển động nhanh đần đều từ trạng thái đứng yên và đi được đoạn đường S trong thời gian t (s) . Tính thời gian vật đi 3/4 đoạn đường cuối ?
Bài 10: Một người đứng ở sân ga nhìn đoàn tàu chuyển bánh nhanh dần đều, toa 1 đi qua trước mặt người ấy trong thời gian là t1(s). Hỏi toa thứ n qua trước mặt người đó trong bao lâu ? ( áp dụng t1 = 6s ; n = 7 )
Đs: t7 = 1,18s .
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét