Thứ Tư, 6 tháng 8, 2014

LỰC MA SÁT

LỰC MA SÁT
Nội dung bài học:
1. Bài giảng:
- Khái niệm và đặc điểm của các loại lực ma sát:
  + Lực ma sát lăn.
  + Lực ma sát trượt.
  + Lực ma sát nghỉ.
- Một số ví dụ và bài tập liên quan .
2. Bài tập.
- Với hơn 10 bài tập về lực ma sát được lấy từ các đề kiểm tra của các trường, sách bài tập vật lý nâng cao. Các bài tập này được khái quát thành vấn đề sau :
Vấn đề Lực Ma Sát.
** Qua bài học này, các bạn sẽ biết được các loại lực ma sát có trong tự nhiên, phương pháp vận dụng công thức lực ma sát giải các bài tập về chuyển động. Dạng bài tập này sẽ có trong các đề kiểm tra và đề thi học kì. 
Bài tập 1
BÀI TẬP ÁP DỤNG
BÀI 1 : Một ôtô có khối lượng 2 tấn bắt đầu khởi hành nhờ một lực kéo của động cơ  FK = 600 N trong thời gian 20s. Biết hệ số ma sát giữa lốp xe với mặt đường là 0,2.cho g = 10m/s2 .
a. Tính gia tốc và vận tốc của xe ở cuối khoảng thời gian trên ?
b. Tính quãng đường xe đi được trong 20s đầu tiên ?
BÀI 2 : Một ôtô có khối lượng m = 1200kg bắt đầu khởi hành.Sau 30s vận tốc của ôtô đạt 30m/s. Cho biết hệ số ma sát giữa xe và mặt đường là 0,2, lấy g = 10m/s2.
a. Tính gia tốc và quãng đường ôtô đi được trong thời gian đó?
b. Tính lực kéo của động cơ (theo phương ngang).
BÀI 3: Một ôtô có khối lượng 3,4tấn bắt đầu khởi hành nhờ một lực kéo của động cơ  FK = 600 N trong thời gian 20s. Biết hệ số ma sát giữa lốp xe với mặt đường là 0,2.cho g = 10m/s2.
a . Tính gia tốc của xe?
b. Tính vận tốc của xe ở cuối khoảng thời gian trên ?
c. Tính quãng đường xe đi được trong 20s đầu tiên ?
BÀI 4 .Vật có khối lượng  2 kg đặt trên mặt bàn nàm ngang .Hệ số ma sát trượt giữa vật và bàn là0.25. Tác dụng một lực 6 N song song mặt bàn lên vật .Cho g= 10 m/s2 .
a. Tính độ lớn lực ma sat  trượt ?
b. Tính gia tốc của vật ?
BÀI 5  : Một ô tô có khối lượng 5 tấn đang đứng yên và bắt đầu chuyển động dưới tác dụng của lực kéo FK. Sau khi đi được quãng đường 250m, vận tôc của ô tô đạt được 72 km/h. Trong quá trình chuyển động, hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,05, g = 10 m/s2. Hãy tính:
a . Lực ma sát.
b. Lực kéo FK.
c. Thời gian bắt đầu chuyển động.
BÀI 6: Một ô tô có khối lượng 2 tấn chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,2 m/s2, hệ số ma sát giữa xe và mặt đường là 0,05 cho g =10m/s2. Tính lực kéo của động cơ.
BÀI 7 :Một vật có khối lượng 3 kg trượt không vận tốc đầu từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng góc 30so với phương ngang và trượt 2 m mất 1,5 s. Lấy g = 10m/s2. Hãy tìm:
a .Gia tốc của vật.
b. Lực ma sát tác dụng lên vật.
c. hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng.
d. Vận tốc của vật sau khi trượt được 2m.
BÀI 8 : Một người dùng dây kéo một vật có khối lượng m =100kg trượt trên mặt sàn nằm ngang với lực kéo F = 100 N. Dây nghiêng một góc 300 so với phương ngang. Hệ số ma sát giữa vật và sàn là 0,05. Lấy g= 10m/s2.
a.  Vẽ và biểu diễn các lực tác dụng lên vật. Tính lực ma sát.
b.  Tính gia tốc của vật .
c.  Sau 4s vật đạt được vận tốc bằng bao nhiêu 

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét