Thứ Tư, 6 tháng 8, 2014

SỰ RƠI TỰ DO

SỰ RƠI TỰ DO
Nội dung bài học:
1. Bài giảng:
- Các khái niệm, đặc điểm và công thức về sự rơi tự do.
- Các dạng bài tập về sự rơi tự do :
  + Áp dụng công thức cơ bản tìm các đại lượng.
  + Bài toán tìm quãng đường.
- Một số thí dụ và bài tập áp dụng.
2. Bài tập.
- Với 7 bài tập là những câu được lấy trong sách giáo khoa và sách bài tập nâng cao được phân thành các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao. Các dạng này đươc khái quát thành vấn đề sau :
Vấn đề  :  - Sự Rơi Tự Do.
** Qua bài học này, các bạn sẽ biết được khái niệm và đặc điểm về sự rơi tự do, các dạng bài tập về sự rơi tự do. Đây là một dạng của chuyển động cơ và là phần bài tập quan trọng trong các đề thi và kiểm tra.

LÝ THUYẾT

SỰ RƠI TỰ DO
I .TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1 .Sự rơi tự do là gì ?
Sự rơi tự do là sự rơi trong chân không chị chịu tác dụng có trọng lực.
2. Đặc điểm của sự rơi tự do.
- Là chuyển động thẳng  nhanh dần đều.
- Chuyển động không vận tốc đầu.
- Có gia tốc bằng gia tốc rơi tự do a=g
3. Các công thức trong sự rơi tự do.
- Vận tốc : v=g.t
- Quãng đường đi được ( độ cao):
- Phương trình rơi tự do : 
- Hệ thức độc lập : v= 2g.h
CÁC DẠNG BÀI TẬPDẠNG 1 : Áp Dụng Công Thức Cơ Bản Tìm Các Đại Lượng Bài Toán Yêu CầuDẠNG 2 : Bài Toán Tìm Quãng Đường  Phương pháp giải :
- Áp dụng công thức S= h= gt2.- Quãng đường vật đi được trong giây thứ n là : DS=Sn-Sn-1.
- Quãng đường vật đi được trong k giây cuối : DS=Sn-Sn-k.

BÀI TẬP

Bài tập 1
BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 1 : Một vật rơi tự do từ độ cao 45m xuống đất. Tính thời gian rơi và vận tốc của vật khi vừa chạm đất. Lấy g=10m/s2
Bài 2 :  Người ta thả rơi tự do hai vật A và B cùng 1 độ cao. Vật B được thả rơi sau vật A một thời gian 0,1s. Hỏi sau bao lâu kể từ khi thả vật A thì khoảng cách của chúng là 1m. Lấy g=10m/s2
Bài 3 :  Một hòn đá rơi tự do từ miệng giếng sâu. người quan sát nghe được tiếng động vang (do phản xạ âm ) lại sau 3s. Tìm độ sâu của giếng .Biết vận tốc âm trong không khí là 340m/s . Lấy g=10m/s2.
Bài 4 : Một vật rơi từ độ cao 45m xuống đất, Lấy g=10m/s2. Tìm
a .Quãng đường vật rơi được sau 2s
b. Quãng đường vật rơi được trong giây thứ 2
c. Quãng đường vật rơi được trong 2 giây cuối
Bài 5:  Một vật rơi tự do nơi có gia tốc trọng trường là g, trong giây thứ 3 quãng đường vật rơi được là 24,5m và vận tốc vừa chạm đất là 39,2m/s. Tìm g và độ cao h.
Bài tập 2
BÀI TẬP ĐỀ NGHỊ
Bài 1 : Sau 2 s kể từ lúc giọt thứ nhất rơi ,khoảng cách giữa hai giọt nước là 25m. Tính thời gian muộn của giọt 2 so với giọt 1. Lấy g=10m/s2.Đ/s: 1s
Bài 2 : Một vật rơi tự do trong 2s cuối cùng nó đi được 60m . Lấy g=10m/s2. Tính :
 a. Thời gian rơi
 b. Độ cao nơi thả vật. 
Bài 3: Vật rơi tự do, trong giây cuối cùng vật rơi được 35m. Tính thời gian từ lúc bắt đầu rơi đến khi chạm đất. Lấy g = 10 m/s2.
Bài 4. Thả hai vật rơi tự do, một vật rơi xuống đến đất mất một khoảng thời gian gấp đôi vật kia. So sánh độ cao ban đầu của hai vật và vận tốc của chúng khi chạm đất.
Đ/s: h1/h2 = 4 ;  v1/v2 = 2.
Bài 5: Một vật rơi tự do từ cao xuống đất mất 5s. Lấy g = 10 m/s2. Hãy tính :
a. Độ cao ban đầu của vật.
b. Quãng đường vật rơi trong giây cuối.
c. Thời gian vật rơi trong 25m cuối.
Bài 6: Một vật được rơi tự do tại nơi có g = 9,8m/s2.
a. Tính quãng đường vật rơi trong 3s và trong giây thứ ba.
b. Lập biểu thức quãng đường vật rơi được trong n giây và trong giây thứ n.
Đ/s: a. 44,1 m ; 24,5 m;   
       b. n2g/2; (2n -1)g/2
Bài 7. Từ trên tầng cao của một tòa nhà cao tầng người ta thả rơi tự do một vật A. Một giây sau, ở tầng thấp hơn 10 m, dọc theo phương chuyển động của vật A người ta buông rơi vật B. Lấy g = 10m/s2
a. Sau bao lâu hai vật A và B sẽ đụng nhau.Tính vận tốc của hai vật đó và quãng đường mà vật B đã đi được.
b. Tính khoảng cách giữa hai vật A và B sau hai giây kể từ lúc vật A bắt đầu rơi.
Đ/s : a.1,5 s; vA = 15 m/s; vB = 5 m/s; 1,25 m        b. 5 m
Bài 8. Hai giọt nước rơi ra khỏi ống nhỏ giọt cách nhau 0,5 s. Lấy g = 10m/s2
a. Tính khoảng cách giữa hai giọt nước sau khi giọt trước rơi được 0,5 s ; 1 s ; 1,5 s. 
b. Hai giọt nước tới đất cách nhau một khoảng thời gian bao nhiêu? 
Đ/s: a. 1,25 m; 3,75 m ; 6,25 m       b. 0,5 s

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét